Báo Cáo Sơ Kết Học Kì I, Kế Hoạch Công tác Chuyên Môn Học Kì II

Đăng lúc: Thứ ba - 09/02/2016 09:30 - Người đăng bài viết: Ban quản trị
   PHÒNG GD& ĐT AN MINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
            ĐÔNG HƯNG 1
 

Số : 22/BC-THCSĐH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
 

Đông Hưng, ngày 31 tháng 12 năm 2015
BÁO CÁO
Sơ kết công tác chuyên môn học kì I và phương hướng hoạt động học kì II
Năm học 2015 – 2016
 

- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ số 12/KH –THCSĐH 1 ngày 5/10/2015 của Trường THCS Đông Hưng 1.
- Căn cứ vào kế hoạch chuyên môn số 13/KH-THCSĐH1 ngày 5/10/2015 năm của Trường THCS Đông Hưng 1.
Qua quá trình hoạt động chuyên môn học kì I Trường THCS Đông Hưng1 báo kết quả đạt được và phường học kỳ II như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học
          Năm học 2015 – 2016 là năm tiếp tục hưởng ứng  cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” toàn thể giáo viên, học sinh của trường tích cực vận dụng tấm gương của Bác vào công tác giảng dạy và học tập, cùng với việc tiếp tục thực hiện phong trào “Hai không” với 4 nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ Giáo dục đào tạo thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội Nghị Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị Quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc Hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ–TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng về phê duyệt đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. “ Đổi mới quản lý và Nâng cao chất lượng giáo dục”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học, sáng tạo”; “Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới công tác kiểm tra đánh giá” thực sự đã thúc đẩy quá trình công tác  và học tập của trường.
          Được sự quan tâm chỉ đạo, lãnh đạo của Phòng GD&ĐT An Minh, Đảng uỷ, UBND xã Đông Hưng, Chi bộ trường trung học cơ sở Đông Hưng 1, sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng và sự  phối hợp  giúp đỡ nhiệt tình của chính quyền địa phương, của Hội cha mẹ học sinh.
2. Thuận lợi
          Đội ngũ giáo viên đủ theo yêu cầu cơ bản, cụ thể tổng số có 25 cán bộ công chức, viên chức, nữ 10 được chia ra: Lãnh đạo trường 01; nhân viên kế toán 01 chiếm 0,4%; giáo viên 23; Trình độ chuyên môn: Đại học 19 đ/c chiếm 76,0% giáo viên; Cao đẳng 5 đ/c chiếm 2,0%.
          Cơ sở vật chất tương đối đủ đáp ứng nhu cầu dạy và học, cụ thể tổng số đơn vị có 18 phòng; trong đó 5 phòng học; 1 phòng thư viện; 1 phòng thiết bị, 1 phòng tin học; 1 phòng phục vụ học máy chiếu, 1 phòng đoàn thể, 01 phòng Hiệu trưởng, 01  phòng Phó hiệu trưởng, 01 phòng kế toán tài vụ, 02 phòng tạm chứa thiết bị hỏng. Trang thiết bị dạy học: 1 màn hình ti vi; và các thiết bị dạy học các môn được cấp từ năm 2002 đến nay.
3. Khó khăn
          Bên cạnh vẫn còn gặp không ít khó khăn, ảnh hưởng đến việc dạy và học, những khó khăn cơ bản là:
          - Phương tiện dạy học hư hỏng, nên còn thiếu nhiều; Phòng học. Bàn ghế học sinh xuống cấp, không đúng quy cách.
          - Tình hình học sinh nghỉ học có  giảm so năm trước nhưng vẫn còn cao. 
- Đội ngũ giáo viên chưa phát huy tính chủ động, sáng tạo trong giảng dạy.
- Trường không có Phó hiệu trưởng nên công tác chuyên môn đôi lúc chưa kiểm tra chặt chẽ.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU
          1. Về thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục
Thực hiện đúng theo khung phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT và Phân phối chương trình chi tiết của Phòng GD&ĐT An Minh áp dụng  năm học 2012 – 2013 áp dụng trong tuần thực học với thời gian: Học kỳ I với 19 tuần.
Tổ chức dạy học hơn 6 buổi/tuần với giải pháp: Dạy phụ đạo học sinh yếu môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Tổ chức bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi gồm 8 môn với 12 em, tổ chức hoạt động GDNGL theo chủ điểm hàng tháng, văn nghệ, thể thao…
Dạy học tự chọn môn tin học với thời lượng 70 tiết/ lớp/ năm đối với các khối 6,7,8,9.
Tổ chức dạy hướng nghiệp khối 9 hàng tháng theo chủ đề quy định.
Thực hiện nội dung giáo dục địa phương môn Ngữ văn; Lịch sử; Địa lí.
Giáo dục đạo đức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, dạy học tích hợp sử dụng năng lượng và bảo vệ môi trường trong một số môn học, bài học phải tự nhiên. Phương pháp giảng dạy tích hợp phải phát huy tối đa tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập, khi vận động phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện đơn vị.
2. Về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
  2.1. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
Tổ chức triển khai đầy đủ các  chuyên đề được tập huấn và bồi dưỡng cho các thành viên trong trường.
Giảng dạy theo đúng kế hoạch bộ môn được xây dựng theo PPCT, đảm bảo nội dung chương trình giảng dạy không nâng cáo, không cắt xén.
Động viên giáo viên đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào giảng dạy, sử dụng có hiệu quả. Vận dụng đổi mới phương pháp phù hợp đặc điểm học sinh tình hình lớp để xây dựng kế hoạch soạn giảng tốt hơn.
Thực hiện tích hợp nội dung giáo dục và bảo vệ môi trường (ở các bộ môn : Văn, Sử, Địa, GD, Lý, Sinh, Công nghệ và HĐNGLL), tích hợp nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (ở các bộ môn Văn, Sử , GDCD, Âm nhạc, Mỹ thuật và HĐNGLL). Dạy sát đối tượng học sinh, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh học lực yếu kém.
Thường xuyên dự giờ, thao giảng. Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi vòng trường với 10 giáo viên tham gia, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, làm và sử dụng hiệu quả đồ dùng dạy học hiện có, thực hiện tốt các tiết  thí nghiệm thực hành đối với bộ môn Lý, Hoá, Sinh, Công nghệ..., liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học.
Đánh giá gớp yến các tiết dạy theo yêu cầu đổi mới. Trao  đổi  giữa các thành viên trong tổ về kinh nghiệm học tập được qua các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn.
Thực hiện tốt việc lên lớp phải có kế hoạch bài giảng, thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giáo viên và học sinh, hệ thống câu hỏi hợp lý .(có thống nhất khung kế hoạch bài giảng giữa các thành viên trong tổ, soạn giáo án từng tiết riêng biệt ). Sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong saùng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên học sinh học tập, tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm một cách có hiệu quả. Thực hiện tiết học thực tế, kết hợp giữa tham quan và học tập. Qua đó giáo dục truyền thống văn hoá, lòng nhân ái, rèn luyện kỹ năng sống …
Tích cực xây dựng trường học thân thiện, tổ chức các hoạt động vui chơi tích cực “học mà chơi , chơi mà học ”, tạo  không khí vui tươi, lành mạnh, học sinh tích cực chủ động khám phá tri thức mới dưới sự chỉ đạo của giáo viên. Các em cảm thấy hứng thú học tập bộ môn, thích đến trường.
2.2. Về thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá
          Xây dựng kế hoạch kiểm tra đề chung ở các bộ môn. Thöïc hieän nghieâm tuùc vieäc kieåm tra 15’, 1 tieát, hoïc kyø theo ñuùng qui ñònh, coù keá hoaïch thoâng baùo cho hoïc sinh chậm nhất là 2 tuần đối với kiểm tra học kì, 1 tuần đối với kiểm tra 1 tiết (ñeà kieåm tra coù ñaùp aùn cuï theå, thang ñieåm roõ raøng, ñöôïc theå hieän trong keá hoaïch baøi giaûng)
        Thực hiện ra đề kiểm tra 1 tiết  có ma trận. Noäi dung ñeà kieåm tra đáp ứng yêu cầu: nhận biết, thông hiểu, vận dụng; ñaûm baûo tính vöøa söùc ñoái vôùi hoïc sinh trung bình, tính saùng taïo ñoái vôùi hoïc sinh khaù gioûi. Đề kiểm tra kết hợp 2 hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan. Các tổ đều xây dựng ngân hàng đề kiểm tra 1 tiết,  kiểm tra học kì.
        - Bồi dưỡng thái độ hứng thú hình thành kỹ năng không thiên về đánh giá theo yêu cầu đào tạo nhạc sĩ, họa sĩ, vận động viên đối với môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục. Đối với môn GDCD kết hợp đánh giá bằng cho điểm mức độ đạt được về kiến thức và kỹ năng với việc theo dõi sự tiến bộ về thái độ hành vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh. Đối  bộ môn: Văn, Sử, Địa hướng cho học sinh hạn chế ghi nhớ máy móc, thuộc lòng, chú trọng đánh giá theo hướng nắm vững kiến thức, kỹ năng.
        Cho ñieåm theo thang ñieåm 10, ghi söûa ñieåm ñuùng qui cheá (khoâng söû duïng vieát xoùa). Ñaûm baûo soá laàn kieåm tra, ñaùnh giaù theo TT soá 58 /2011 cuûa BGDÑT .
          3. Về thực hiện công tác giảng dạy
          3.1. Đối với giáo viên
          - Việc xây dựng các kế hoạch: Ngay từ đầu năm học, toàn thể giáo viên ký cam kết thực hiện phong trào “Hai không” với 4 nội dung và cam kết nâng cao chất lượng dạy và học; Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá của từng cá nhân. Chấp hành tốt việc xây dựng kế hoạch công tác năm, học kỳ, tháng theo hướng dẫn. 100% giáo viên xây dựng kế hoạch hàng tuần, lên lịch báo giảng đầy đủ.
- Việc  thực hiện hồ sơ sổ sách: Giáo viên có đầy đủ hồ sơ theo quy định như: Giáo án ( theo phân công chuyên môn); Sổ điểm cá nhân; Sổ Kế hoạch chuyên môn; Sổ dự giờ; Sổ hội họp ( họp hội đồng; họp chuyên môn); Sổ Bồi dưỡng thường xuyên; Sổ chủ nhiệm; Sổ gọi tên ghi điểm; Sổ ghi đầu bài...  Hầu hết sổ sách ghi chép đầy đủ, sạch sẽ được nhà trường kiểm tra thường xuyên.
          - 100% giáo viên thực hiện giảng dạy theo kế hoạch năm học, giảng dạy theo thời khóa biểu, khi lên lớp giảng dạy giáo viên sọan và mang theo giáo án, thiết bị phương tiện dạy học; giảng dạy ghi ký sổ đầu bài đúng theo quy định. Trong giảng dạy, luôn đổi mới phương pháp nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh. Đầu năm học có tổ chức khảo sát đánh giá chất lượng, sau đó phân loại đối tượng học sinh, có kế hoạch kèm cặp, bồi dưỡng học sinh phù hợp.
          - Giáo viên tham gia sử dụng đồ dùng dạy học, thưc hiện tốt việc bảo quản khi sử dụng, bộ phận phụ trách theo dõi chặt chẽ, có báo cáo hàng tháng.
          - Về tinh thần kỷ luật: Thực hiện nghiêm chỉnh giờ giấc quy định. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch chuyên môn của tổ, của lãnh đạo trường. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ; sinh hoạt chuyên môn của trường.
          - Giáo viên thực hiện tốt việc tham gia dự giờ và  được dự giờ đồng nghiệp.      
- Thường xuyên ứng dụng CNTT trong giảng dạy và ứng dụng CNTT trong chương trình quản lý nhà trường.
          - Các tổ thực hiện kế hoạch  chuyên đề, thao giảng, kiểm tra thanh tra theo kế hoạch. Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài dạy.
          3.2. Đối với học sinh
 Toå chöùc cho hoïc sinh ñaêng kyù cam kết không tham gia teä naïn xaõ hoäi, thực hiện an toàn giao thông, phòng chống HIV/AIDS thaâm nhaäp vaøo hoïc ñöôøng.
Phối kết hợp Liên Đội, Chi đoàn kieåm tra neà neáp taùc phong hoïc sinh thöôøng xuyeân. Giöõ gìn veä sinh tröôøng lôùp saïch ñeïp. Toå chöùc caùc saân chôi boå ích cho hoïc sinh. Tuyeân döông khen thöôûng hoïc sinh để nhân rộng điển hình trong nhà trường.
4.Công tác chủ nhiệm
  Kết hợp BGH – Địa phương tìm hiểu, giúp đỡ những học sinh nghèo, vận động học sinh bỏ học trở lại trường để hạn chế tối đa tỉ lệ học sinh bỏ học .
  Nâng cao hiệu quả công tác giáo dục toàn diện cho học sinh, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện và hiệu quả.
  Taêng cöôøng coâng taùc quaûn lyù hoïc sinh, phoái hôïp giáo viên bộ môn – gia đình - Ñoaøn – Ñoäi, taïo ñieàu kieän gaàn guõi caùc em, khích leä caùc em coá gaéng hoïc taäp, xöû lyù kòp thôøi nhöõng hoïc sinh vi phaïm boû hoïc khoâng pheùp, vi phaïm nhieàu laàn veà neà neáp, ñaïo ñöùc taùc phong.
          5. Việc thực hiện các chỉ tiêu
Nội dung thực hiện Chỉ tiêu đầu năm Thực hiện học kì I Phụ ghi
Tổng số học sinh 375 368  
Tuyển sinh 98% 98% Đạt
Hạnh kiểm:  Tốt
                     Khá
80% 86,7% Vượt chỉ tiêu
20% 15,4% Vượt chỉ tiêu
Học lực:       Giỏi
                     Khá
                      Tb
                     Yếu
                    Kém
7,% 7,3% Vượt
38% 42 % Vượt chỉ tiêu
       47% 45% Chưa đạt
8% 12% Chưa đạt
Đạt
02 0 %
Kết quả tốt nghiệp 100% 0 Chưa đánh giá
Học sinh giỏi cấp huyện 2 4 Vượt chỉ tiêu
Học sinh giỏi cấp tỉnh 1 0 Chưa đánh giá
Giáo viên giỏi cấp trường 10 10 Vượt chỉ tiêu
Học sinh đầu năm 375 368 Bỏ học 2,13%
*Thống kê chất lượng hai mặt giáo dục của GVCN:
HỌC LỰC:
STT Lớp GV chủ nhiệm Tổng số HS Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
Toàn trường 368 27 7,34 154 41,9 167 45,4 20 5,43 0 0 348 94,57
1 Khối 6   104 14 13,5 46 44,2 38 36,5 6 5,77 0 0 98 94,23
1.1 6/1 Cao Quốc Thanh 36 6 16,67 16 44,44 12 33,33 2 5,56 0 0 34 94,44
1.2 6/2 Lê Thị Châu Ngọc 35 6 17,14 14 40 13 37,14 2 5,71 0 0 33 94,29
1.3 6/3 Dương Hoàng Tân 33 2 6,06 16 48,48 13 39,39 2 6,06 0 0 31 93,94
2 Khối 7   110 9 8,18 48 43,6 45 40,9 8 7,27 0 0 102 92,73
2.1 7/1 Bình Lệ Hoa 37 4 10,81 22 59,46 9 24,32 2 5,41 0 0 35 94,59
2.2 7/2 Nguyễn Duy Thanh 40 4 10 21 52,5 13 32,5 2 5 0 0 38 95
2.3 7/3 Đỗ Thị Ngọc Hoa 33 1 3,03 5 15,15 23 69,7 4 12,12 0 0 29 87,88
3 Khối 8   81 4 4,94 26 32,1 46 56,8 5 6,17 0 0 76 93,83
3.1 8/1 Trần Đức Trung 41 3 7,32 11 26,83 24 58,54 3 7,32 0 0 38 92,68
3.2 8/2 Nguyễn Hữu Đức 40 1 2,5 15 37,5 22 55 2 5 0 0 38 95
4 Khối 9   73 0 0 34 46,6 38 52,1 1 1,37 0 0 72 98,63
4.1 9/1 Võ Thị Mỹ Chiếu 37 0 0 15 40,54 21 56,76 1 2,7 0 0 36 97,3
4.2 9/2 Hồ Thị Nhàn 36 0 0 19 52,78 17 47,22 0 0 0 0 36 100
 
HẠNH KIỂM:
STT Lớp GV chủ nhiệm Tổng số HS Tốt Khá TB Yếu TB trở lên
SL % SL % SL % SL % SL %
Toàn trường 368 320 87 48 13 0 0 0 0 368 100
1 Khối 6   104 86 82,7 18 17,31 0 0 0 0 104 100
1.1 6/1 Cao Quốc Thanh 36 34 94,44 2 5,56 0 0 0 0 36 100
1.2 6/2 Lê Thị Châu Ngọc 35 31 88,57 4 11,43 0 0 0 0 35 100
1.3 6/3 Dương Hoàng Tân 33 21 63,64 12 36,36 0 0 0 0 33 100
2 Khối 7   110 98 89,1 12 10,91 0 0 0 0 110 100
2.1 7/1 Bình Lệ Hoa 37 31 83,78 6 16,22 0 0 0 0 37 100
2.2 7/2 Nguyễn Duy Thanh 40 38 95 2 5 0 0 0 0 40 100
2.3 7/3 Đỗ Thị Ngọc Hoa 33 29 87,88 4 12,12 0 0 0 0 33 100
3 Khối 8   81 68 84 13 16,05 0 0 0 0 81 100
3.1 8/1 Trần Đức Trung 41 35 85,37 6 14,63 0 0 0 0 41 100
3.2 8/2 Nguyễn Hữu Đức 40 33 82,5 7 17,5 0 0 0 0 40 100
4 Khối 9   73 68 93,2 5 6,85 0 0 0 0 73 100
4.1 9/1 Võ Thị Mỹ Chiếu 37 33 89,19 4 10,81 0 0 0 0 37 100
4.2 9/2 Hồ Thị Nhàn 36 35 97,22 1 2,78 0 0 0 0 36 100
 
* Đối với giáo viên có bảng (thống kê đính kèm)   
        5/- Công tác bồi dưỡng thường xuyên
Thực hiện Kế hoạch của trường THCS Đông Hưng 1, triển khai đến GV xây dựng kế hoạch, đăng ký thực hiện trong năm học 2015-2016. Đến nay, GV cơ bản nắm vững các chương trình và đang tiến hành tự bồi dưỡng theo kế hoạch đăng ký.
6/- Kết quả thực hiện công tác khác
- Cùng với các đoàn thể lên kế họach thi đua các phong trào thiết thực như:  Thi lồng đèn đẹp, vẽ tranh, viết văn; Thi làm báo tập, đạt nhiều giải cấp huyện, tỉnh; Thi văn hay chữ tốt cấp trường;  Thi học sinh giỏi cấp huyện đạt 1 giải nhất; 2 giải nhì, 1 giải khuyến khích. Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường đạt 10/10 đ/c. Qua các phong trào bổ ích nhằm khơi dậy lòng yêu nghề mến trẻ, tâm huyết vì sự nghiệp giáo dục trong giáo viên đồng thời giáo dục trong học sinh ý thức về học tập và rèn luyện đạo đức khơi dậy tính năng động, sáng tạo trong học sinh.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
          - Một số ít giáo viên chưa chấp hành nghiêm chế độ giờ giấc, vẫn còn số ít đồng chí chưa chấp hành kế họach công tác của tổ, chưa dự giờ và dự thao giảng thường xuyên, chưa thể hiện rõ việc sử dụng thiết bị trong giờ dạy, chưa chấp hành việc sử dụng thiết bị trong giảng dạy; Sọan giảng còn qua loa; chưa thật sự đổi mới trong phương pháp giảng dạy; Chưa mạnh dạn ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
          - Một số bộ môn tỷ lệ học sinh giỏi còn quá thấp trong đó tỷ lệ học sinh yếu, kém còn cao (nhất là khối 6 ). Tỷ lệ học sinh bỏ học ở một số lớp còn cao. Còn học sinh vi phạm kỷ luật của nhà trường như chưa chuyên tâm học hành, bỏ tiết, gây mất trật tự trong trường và trong giờ học.
          - Sách báo tham khảo ít, quá cũ chưa đáp ứng nhu cầu tìm hiểu của giáo viên và học sinh. Thiết bị hư hỏng nhiều, không được bổ sung thường xuyên dẫn đến việc thiếu đồ dùng giảng dạy.
VI. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN HỌC KÌ II
1. Mục tiêu
          - Các đ/c tổ trưởng xây dựng kế họach học kì II, kế họach hàng tháng, giáo viên lên lịch báo giảng hàng tuần theo phân phối chương trình và giảng dạy theo thời khóa biểu. Giảng dạy tự chọn theo chỉ đạo của Phòng GD&ĐT An Minh.
          - Tiếp tục thực hiện chuyên đề "Nâng cao chất lượng học sinh", Tổ chức phong trào  thi đua học tập nhằm kèm cặp học sinh yếu, chậm tiến bộ. Kết hợp các đòan thể rèn luyện ý thức đạo đức cho học sinh, nhất là học sinh cá biệt.
          - Giáo viên sọan giáo án, duyệt theo kế họach của tổ. Ban giám hiệu duyệt sổ sách giáo án hàng tháng.
          - Tiếp tục thao giảng theo kế hoạch năm học và tiến hành kiểm tra tòan diện  giáo viên theo kế họach của trường, đón đòan thanh tra tòan diện giáo viên của Phòng giáo dục.
          - Tiếp tục châm bồi học sinh giỏi, xây dựng kế hoạch giảng dạy thích hợp hơn cho các em nhằm nâng chất lượng bộ môn trong học kỳ II.
          - Tiếp tục tổ chức phong trào thi đua, tổ chức tốt họat động GDNG hàng tháng;  Tham gia thi làm đồ dùng dạy học.
2. Lịch trình thực hiện kế hoạch
 
Thời gian thực hiện Nội dung công việc Công tác phối hợp
Tháng 1/2016 -  Phân công chuyên môn học kì II
- Sơ kết chuyên môn học kì I, xây dựng kế hoạch học kì II.
- Sinh hoạt chuyên môn tháng 1.
- Đánh giá thực hiện Kế họach nâng cao chất lượng phụ đạo học sinh yếu học kì I.
- Tổ chức hoạt động GDNGLL theo chủ điểm “Mừng Đảng mừng xuân”
- Ghi điểm học kỳ I vào học bạ.
 
 
Kết hợp Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội.
Phối hợp cha mẹ hs, GVCN
2/2016 -  Sinh hoạt chuyên môn tháng 2.
- Tổ chức thao giảng, dự giờ, kiểm tra toàn diện theo kế hoạch.
- Thực hiện phụ đạo học sinh yếu kém học kì II
- Tiếp tục thi đua bông hoa điểm 10; Trang trí xanh hóa lớp học.
- Tổ chức hoạt động GDNGLL theo chủ điểm “Mừng Đảng mừng xuân”
- Tổ chức họp PHHS lần II.
 
 
 
Kết hợp          Đoàn-Đội
 
3/2016 - Báo cáo chuyên môn tháng 2, kế hoạch chuyên môn tháng 3.
-  Dự giờ, thao giảng, duyệt giáo án, kiểm tra toàn diện theo kế họach.Tiến hành kiểm tra đột suất.
- Tiếp tục thi đua bông hoa điểm 10; Trang trí xanh hóa lớp học.
- Tổ chức thi đua Dạy tốt – Học tốt .
- Tổ chức hoạt động GDNGLL theo chủ điểm “Tiến bước lên đoàn”.
- Dự thi GV dạy giỏi cấp huyện; thi đồ dùng dạy học cấp huyện.
 
 
 
Kết hợp Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội.
4/2016. - Báo cáo chuyên môn tháng 3, kế hoạch chuyên môn tháng 4.
- Hướng dẫn ôn tập, ra đề kiểm tra học kỳ, chuẩn bị tốt cho đợt kiểm tra  học kỳ II.
- Triển khai lại quy chế  đánh giá, xếp loại HS. Rà soát lại số lần  cho điểm, cộng  điểm trung bình kiểm tra từng môn.
- Tổ chức kiểm tra công bằng, chấm, cộng điểm kiểm tra chính xác, công bằng.
- Tổ chức hoạt động GDNGLL theo chủ điểm “Hòa bình hữu nghị”
 
 
 
Kết hợp Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội.
5/2016 - Tổ chức kiểm tra học kì II. Đánh giá chất lượng HS; Xét kết quả cuối năm học.
- Tổ chức tổng kết chuyên môn năm học 2015-2016.
- Ghi điểm vào học bạ.  Tham gia đánh giá công chức; Xét tốt nghiệp; Xét thi đua.
- Tổ chức hoạt động GDNGLL theo chủ điểm “Bác Hồ kính yêu”
 
 
Kết hợp Công đoàn, chi đoàn.
 
Trên đây là báo cáo sơ kết chuyên môn học kì I và  phương hướng công tác chuyên môn học kì II năm học 2015 - 2016. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc xin báo về phụ trách chuyên môn để có ý kiến chỉ đạo kịp thời./
 
Nơi nhận:
- Các đ/c giáo viên (t/h);
- Lưu: VT-THCSĐH1: 25b.
HIỆU TRƯỞNG
 (Đã ký)
 
 
NGƯT. Châu Quang Phồ

Tác giả bài viết: Nguyễn Duy Thanh
Nguồn tin: Trường THCS Đông Hưng 1
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

Mã an toàn:   Mã chống spamThay mới     

 

Liên kết Website

+ Trường Mầm non:
+ Trường Tiểu học:
+ Trường Trung học cơ sở:
+ Trung Tâm học tập cộng đồng:

+ Liên kết Website Giáo dục & Đào tạo:
+ Liên kết Hệ thống Thư điện tử (Email):
+ Liên kết Chương trình quản lý trực tuyến:
+ Thư viện điện tử:

Thống kê trên website

  • Đang truy cập: 37
  • Hôm nay: 10755
  • Tháng hiện tại: 846568
  • Tổng lượt truy cập: 8625992

Nhân sự Trường

Kế hoạch công tác

Văn bản chỉ đạo

Albums ảnh

Video clip

Tin nhắn nội bộ (BulkSMS)

Quản lý văn bản CloudOffice

Thống kê GDTH (EQMS)

Website Dự án VNEN

Website Dự án SEQAP

Website Bộ GDĐT

Website Sở GDĐT Kiên Giang

Website CĐGD An Minh

Hệ thống Email Bộ GDĐT

Hệ thống Email Sở GDĐT